Các loại gỗ phổ biến nhất hiện này được sử dụng trên thị trường
Hiện nay trên thị trường đồ nội thất làm bằng gỗ rất phổ biến. Các loại gỗ sẽ có những ưu nhược điểm khác nhau phù hợp với đặc điểm của từng loại nội thất riêng biệt. Nếu như các loại gỗ quý hiếm có giá trị cao như gỗ xoan đào, tần bì thường dùng làm ghế sofa và giường thì những khu vực đơn giản hơn như tủ hay bàn sẽ được làm phổ biến bằng gỗ cao su.
NỘI DUNG
Các loại gỗ phổ biến hiện nay
Gỗ tần bì (Ash)
Gỗ tần bì là một trong những loại gỗ được sử dụng rất nhiều trong thiết kế nội thất với hàng loạt những ưu điểm như có khả năng chịu máy tốt, bám vít và ốc lâu. Ngoài ra, đây còn là loại gỗ có khả năng chịu được lực rất tốt, gỗ còn dễ uốn cong bằng hơi nước.
Sau đây là một số đặc điểm chi tiết của loại gỗ này:
- Khối lượng trung bình: 673kg/m3
- Màu: từ nhạt đến gần như trắng, tâm gỗ có màu sắc đa dạng, từ nâu xám đến nâu nhạt, hoặc vàng nhạt sọc nâu.
- Vân: Vân núi / vân thẳng với các vệt màu nâu thường xuyên
- Giá cả: trung bình cao.
- Ứng dụng: Nội thất trung bình, cao cấp. Ván sàn, đồ gỗ, chạm khắc và gờ trang trí nội thất, cửa, tủ bếp, gỗ tiện.
Gỗ xoan đào (Sapele)
Gỗ xoan đào cũng là một loại gỗ rất phổ biến, ngoài tên gọi xoan đào quen thuộc loại gỗ này còn được nhiều nơi gọi là gỗ Cáng lò, Sapele….
Một số ưu điểm của loại gỗ này có thể kể đến như rất rắn chắc, cứng, vân gỗ đẹp, có khả năng chịu nén và chịu lực tốt. Sản phẩm còn ít bị cong vênh, mối mọi.
Một số đặc điểm:
- Khối lượng trung bình: 670kg/m3
- Màu: tâm gỗ có màu nâu vàng đến nâu đỏ. Màu sắc có xu hướng tối dần theo tuổi.
- Vân: được lồng vào nhau, và đôi khi lượn song.
- Giá cả: cao.
- Ứng dụng: Veneer, gỗ dán, đồ nội thất, tủ, sàn, đóng thuyền, nhạc cụ, đồ vật quay, và các mặt hàng đặc sản bằng gỗ nhỏ khác.
Gỗ óc chó (Walnut)
Gỗ óc chó hay còn gọi là gỗ Walnut thường được gặp nhiều nhất ở khác khu rừng ở Anh, Bắc Mỹ… Gỗ óc chó được ứng dụng rất nhiều vào đời sống ngày nay như đóng các loại tủ, bàn, sofa, giường.
Gỗ óc chó rất linh hoạt trong tạo hình, có thể tạo nên những sản phẩm mang kiểu dáng cực ấn tượng. Gỗ có độ cứng, độ chịu lực uốn xoắn và lực nén trung bình. Ngoài ra, gỗ óc chó còn có khả năng kháng sâu, mối mọt.
Một số đặc điểm:
- Khối lượng trung bình: 609kg/m3
- Màu: tâm gỗ từ nâu nhạt đến nâu socola, thường ánh tím đỏ và có sọc sậm hơn
- Vân: Vân thẳng nhưng đôi khi uốn sóng hoặc cuộn xoáy.
- Giá cả: cao.
- Ứng dụng: Nội thất cao cấp. Đồ gỗ, tủ, vật liệu kiến trúc nội thất, chạm khắc, ván sàn.
Gỗ sồi (White Oak)
Gỗ sồi rất được người phương tây ưa chuộng bởi chất lượng tốt, độ bền cao, vân gỗ đẹp. Có hai loại gỗ sồi là gỗ sồi trắng và gỗ sồi đỏ. Mỗi loại sẽ có màu sắc và vân gỗ khác nhau. Gỗ sồi trắng được đánh giá có độ chống thấm tốt hơn gỗ sồi đỏ và có đường vân đa dạng hơn, đó là lý do nó trở được ưa chuộng trong thị trường hiện nay.
- Khối lượng trung bình: 769kg/m3
- Màu: màu nhạt, tâm gỗ từ nâu nhạt đến nâu sậm.
- Vân: Vân núi / vân thẳng, có nhiều đốm hình
- Giá cả: trung bình cao
- Ứng dụng: Nội thất trung bình, cao cấp. Ván sàn, đồ gỗ, chạm khắc và gờ trang trí nội thất, cửa, tủ bếp, gỗ tiện.
Gỗ trắc (Rosewood)
Cây gỗ trắc thuộc loại gỗ lớn, loại gỗ này rất nặng, cứng thớ gỗ mịn. Gỗ trắc có mùi chua nhưng không hăng, gỗ rất bền và không bị cong vênh, mối mọt. Loại gỗ này thường được dùng để đóng giường tủ, bàn ghế cao cấp hoặc dùng để tạc tượng khắc tranh. Có 3 loại là trắc đen, trắc đỏ và trắc vàng. Trong đó, giá trị của loài trắc vàng cao hơn so với trắc đỏ và trắc đen.
- Đặc điểm nổi bật của gỗ trắc:
- Bền: Trắc thuộc cây gỗ lớn, gỗ rất cứng, rất nặng, rất dai không bị cong vênh, chịu mưa nắng rất tốt, bàn ghế giường tủ đóng bằng gỗ trắc có thể tồn tại hàng trăm năm.
- Đẹp: Toom gỗ (thớ gỗ) rất mịn, vân chìm nổi lên như đám mây, gỗ có mùi chua nhưng không hăng, trong gỗ có tinh dầu khi quang giất ráp hoặc lau chùi thì tinh dầu nổi lên rất bóng, khi đốt lên có mùi thơm dịu.
- Lành: Gỗ trắc rất lành, không ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng.
- Quý: Gỗ trắc là loại gỗ quý, có giá trị cao và ngày càng khan hiếm.
Các loại gỗ thông dụng khác như
Gỗ lim (Tali)-một trong các loại gỗ phổ biến
Gỗ lim là một trong bốn loại gỗ tứ thiết của Việt Nam. Lim thuộc họ Fabaceae, chi Erythrophleum, loài Erythrophleum fordii. Ưu điểm của loại gỗ này là thân gỗ cứng, nặng, chắc chắn, không bị mỗi mọt tấn công. Màu sắc của loại gỗ này rất đa dạng từ đậm đến nhạt. Với độ bền cao nên các sản phẩm làm bằng gỗ lim có thể có tuổi thọ lên đến hàng chục năm và thường không bị biến dạng.
Bên cạnh những ưu điểm nổi trội, thì cây gỗ lim cũng có 1 vài nhược điểm cụ thể như sau: mùi hắc, giá thành rất cao, khan hiếm nguyên liệu, bề mặt gỗ sẽ chuyển từ nâu sang đen nếu để quá lâu không sử dụng.
Gỗ cao su-một trong các loại gỗ phổ biến
Gỗ cao su rất phổ biến trên thị trường hiện nay bởi mức độ phổ biến cũng như giá thành khá rẻ. Một số món nội thất hay được làm bằng gỗ cao su là bán ăn, giường ngủ và các loại kệ tủ.
- Khối lượng trung bình: 595kg/m3
- Màu: tự nhiên có màu vàng nhạt đến nâu trung bình, đôi khi có các vệt nâu trung bình. Màu sắc có xu hướng hơi tối theo tuổi.
- Vân: Vân thẳng, với một kết cấu hơi thô, mở.
- Giá cả: trung bình.
- Ứng dụng: Nội thất trung bình. Đồ gỗ nhà bếp, giường, tủ, bàn ghế.
Gỗ thông-một trong các loại gỗ phổ biến
Gỗ Thông cũng rất được đánh giá cao bởi tính ứng dụng trong đời sống hiện nay.
Gỗ thông được ứng dụng rộng rãi trong thi công đồ gỗ với những ưu điểm vượt trội như sau: vân gỗ rõ ràng, màu sắc tươi tắn phù hợp với nhiều không gian nhà khác nhau. Gỗ thông còn có giá thành khá rẻ phù hợp với túi tiền của nhiều người. Ngoài ra, gỗ thông còn bám đinh rất tốt, dễ tạo hình..
Nhược điểm của loại gỗ này là không quá sang trọng, bề mặt gỗ còn có nhiều vết đen gây mất thẩm mỹ.
Một số thông tin chi tiết về loại gỗ này:
- Khối lượng trung bình: 465kg/m3
- Màu: màu nâu vàng, tâm có xu hướng nhạt hơn.
- Vân: Vân thẳng, với một kết cấu hơi thô, mở.
- Giá cả: trung bình.
- Ứng dụng: Nội thất trung bình. Veneer, đồ gỗ nội thất, giường, tủ, bàn, thùng.
Gỗ tràm-một trong các loại gỗ phổ biến
Gỗ tràm cũng rất phổ biến trên thị trường hiện nay, gỗ tràm còn được gọi là cây chè cay, chè đồng, khuynh diệp….
- Khối lượng trung bình: 650kg/m3
- Màu: phần gần tâm cây sẽ có màu nâu đậm, càng đi ra phía ngoài thân cây màu sắc sẽ nhạt hơn, có màu vàng sáng, đường vân gỗ đẹp.
- Vân: Vân thẳng nhưng đôi khi uốn sóng.
- Giá cả: trung bình thấp, tràm bông vàng có giá cao hơn.
- Ứng dụng: Nội thất trung bình. Ván sàn, giường, tủ.
Ngoài các loại gỗ tự nhiên thì gỗ công nghiệp cũng rất phổ biến trên thị trường hiện nay. Giá cả của gỗ công nghiệp có phần rẻ hơn gỗ tự nhiên, kiểu dang cũng hiện đại và sang trọng không kém.
Trên đây là những thông tin về các loại gỗ được sử dụng phổ biến và thông dụng nhất hiện này. Hi vọng bạn có thể lựa chọn loại gỗ phù hợp nhất cho căn nhà yêu quý của bạn nhé.
Tìm kiếm có liên quan
- Tổng hợp các loại gỗ
- Tên các loại gỗ
- Giá các loại gỗ
- Cách nhận biết các loại gỗ
Nội dung liên quan